Angami-Naga. (Assam.)
Te ghei keba u a Puo, Nʼ za kerrsuo chqliechie. Nʼ kelhu chqliechie. Te ghei ketuo mhie, kidjq rei pie nʼ nei chqliechie. Thia va se a tsqchie. Tsiu mia a pu fqzidi khakhawa mhie, seq mhie, a pu pie khawachie. Tsiu a ze kesuo nu a vxhiechie, sierei kesuo a ghei mia kelaliechi.
Anglo-Saxon.
Fæder úꞃe þu þe eaꞃꞇ on heoꝼenum, Sı þın nama ᵹehalᵹoꝺ. Tobecume þın ꞃíce. Ceƿuꞃðe þın ƿılla on eoꞃðan, ꞅƿa ꞅƿa on heoꝼonum. Uꞃne ᵹeꝺæᵹhƿamlıcan hlaꝼ ꞅyle uꞅ ꞇo ꝺæᵹ. Anꝺ ꝼoꞃᵹyꝼ uꞅ úꞃe ᵹylꞇaꞅ, ꞅƿa ꞅƿa ƿé ꝼoꞃᵹyꝼað úꞃum ᵹylꞇenꝺum. Anꝺ ne ᵹelǽꝺ þu uꞅ on coꞅꞇnunᵹe, ac aluꞅ uꞅ oꝼ yꝼele. Soðlıce.
Aniwa. (New Hebrides.)
Tamanomi taragi, Teigo tapu. Tshou tavaka komy. Tshou afasao erefia acre iafanua wararoni fakarogona hepe i taragi. Tufwa acime iranei tshome akai o nopogi ma nopogi. Touwaki nori maganisa tshome, hepe acime touwaki nori o maganisa o tagata iacime. Natshicina arafia acime ia teretu o maganisa, kaia kapare acime ia ane isa iotshi; ma tshou tavaka, ma tomatua, ma nokabisa, tau ma tau. Emen.
Annamese.
Lạy Cha chúng tôi ở trên trời; danh Cha cả sáng; nước Cha trị đến; vâng ý Cha dưới đất như trên trời; xin Chan cho chúng tôi mọi ngày ăn đủ; tha tội chúng tôi; ví chúng tôi cũng tha kẻ mếch lòng chúng tôi; và xin chớ để chúng tôi sa chước cám đỗ; mà chữa chúng tôi khỏi qủi dữ.